DTECH SST - Tài liệu kỹ thuật
  • CÀI ĐẶT DTECH
    • PHIÊN BẢN ĐÓNG GÓI
    • PHIÊN BẢN CUSTOMIZE
      • UPDATE LẬP TRÌNH SANG KHÁCH HÀNG
    • CHUYỂN MÁY CHỦ ĐÓNG GÓI
    • LỖI KẾT NỐI MÁY CHỦ
    • LỖI ATTACH DATA KHÔNG NHẬN
    • QUẢN LÝ TRẠM
    • BẢN SERVICE
      • KHÔNG NHẬN ĐỦ DATA KHI ĐĂNG NHẬP
      • KHÔNG TẠO ĐƯỢC DATA MỚI
      • KIỂM TRA KHÓA BẢN DỊCH VỤ
    • LỖI ĐĂNG NHẬP TRÊN MÁY CHỦ
    • LỖI ĐĂNG NHẬP MÁY TRẠM
    • CÀI ĐẶT SQL LỖI
    • XỬ LÝ LIÊN QUAN KEY HỆ THỐNG
    • Lỗi đọc thông tin phần cứng (Alias not found)
    • A severe error occurred on the current command
    • GỬI HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT XONG
    • PHIÊN BẢN CŨ
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • CHỮ KÝ SỐ - CKS
    • CẤU HÌNH KẾT NỐI
    • CÔNG CỤ LIÊN QUAN
    • TỔNG HỢP LỖI CHUNG
      • Update trạng thái huỷ cho chứng từ
      • update trạng thái hoá đơn effect
      • Xoá menu chuột phải bị lặp lại
    • TỔNG HỢP LỖI M-INVOICE
    • TỔNG HỢP LỖI VNPT
    • TỔNG HỢP LỖI VIETTEL
    • TỔNG HỢP LỖI BKAV
    • TỔNG HỢP LỖI VIN
    • TỎNG HỢP LỖI EASYINVOICE
    • LƯU Ý HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ
  • LỖI THƯỜNG GẶP
    • LƯU BÁO LỖI
    • GIAO DIỆN VỠ FONT
  • CONVERT DỮ LIỆU
    • EFFECT 2.0
    • EFFECT 3.0 - 4.0 - 6.0
    • MISA VERSION DESKTOP
    • 3T SOFT
  • EXCEL
  • DANH MỤC
    • TẠO CỘT MÃ TĂNG TỰ ĐỘNG
    • XOÁ BỎ CÁC DÒNG TRÙNG
    • UPDATE BANKACCOUNT THEO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
    • MỞ RỘNG KÝ TỰ CHO CỘT MÃ
    • XỬ LÝ SỐ LƯỢNG QUY ĐỔI
    • UPDATE CHITIETTHEO
  • DỮ LIỆU KẾ TOÁN
    • CẬP NHẬT DIỄN GIẢI BÁN HÀNG
  • LƯƠNG
    • CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
  • NGHIỆP VỤ
    • TEMP NOTE PHÂN TÍCH
  • PHIẾU IN NHẬP LIỆU
    • IN MẪU DẠNG GROUP
    • Merger các ô của cột trên các dòng giống nhau
    • CÂU LỆNH FORMAT PHIẾU IN
    • Lặp lại tiêu đề in + logo... ở trang 2
    • Lặp lại tiêu đề in
  • KẾT NỐI HTKK
    • MAPING TỪ 1 BÁO CÁO
    • MAPING TỪ NHIỀU BÁO CÁO
  • BÁO CÁO
    • CÔNG THỨC
    • BÁO CÁO DYNAMIC ĐỘNG
      • dynamic cột là tháng
    • LẤY ĐIỀU KIỆN LỌC BÁO CÁO
    • TEMP NOTE PHÂN TÍCH
    • ENTER CHI TIẾT
    • Trước tất cả - chặn khi thiếu điều kiện lọc
  • EFFECT
    • TRUYỀN ĐẨY DỮ LIỆU *
    • GHÉP TỆP U*.DBF
    • KIỂM TRA TRẠM
    • FONT
    • BÁO CÁO
  • SQL SERVER
    • Một số lỗi truy vấn SQL
    • Tài khoản sa của SQL SERVER
    • SQL Server blocked access (OpenRowset/OpenDatasource)
    • Chế độ xp_cmd shell trong SQL Server
    • Tạo Backup tự động SQL Express
    • SQL Script Kiểm tra
    • SQL Scritp Fix Database
    • Attach and Detach Database
    • SQL LOCAL DB
    • HÀM TÁCH SỐ VÀ CHỮ KHỎI CHUỖI
    • KHÔNG TÌM THẤY SQL CONFIG
    • identity_insert table
    • BACKUP - RESTORE SQL
    • Insert tables
    • Sửa lỗi cài đặt SQL
    • Shrink Database
    • Kiểm tra port SQL sử dụng
    • CONVERT DATATYPE SQL
    • Xóa bản ghi trùng trên bảng
    • Replication SQL SERVER
  • THUẾ
    • HÓA ĐƠN MUA VÀO LÀ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG CÓ CẦN KÊ KHAI TRÊN TỜ KHAI THUẾ GTGT KHÔNG?
    • Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
  • LỆNH CẦN BIẾT
  • CÔNG CỤ KHÁC
    • RADMIN VPN
      • CÀI ĐẶT RADMIN
      • KIỂM TRA RADMIN
      • Sửa lỗi Bạn bị cấm ( You are banned )
      • Tắt Auto Metric Radmin VPN
      • Mô hình hoạt động của Radmin VPN
    • Tailscale VPN
  • Cài đặt Google Drive để backup dữ liệu
  • GIÁ THÀNH
    • NÔNG NGHIỆP - TRỒNG TRỌT
      • CÂY TRỒNG 1 LẦN, THU HOẠCH NHIỀU LẦN
      • CÂY TRỒNG LÂU NĂM
      • CÂY TRỒNG NGẮN NGÀY
  • 📶MẠNG LAN - INTERNET
  • KIẾN THỨC PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
  • KIỂM TRA MÁY TÍNH
  • WINDOWS SERVER
    • WMI Repository
  • Chữ ký số
    • XOÁ DANH SÁCH CKS CŨ
  • Hướng dẫn tạo SSL/TLS miễn phí với OpenSSL và Let’s Encrypt
Powered by GitBook
On this page
  • MỘT SỐ LỆNH CMD THƯỜNG DÙNG
  • IPCONFIG
  • ipconfig/all
  • ipconfig nâng cao
  • PING
  • Ý NGHĨA CỦA LỆNH
  • CÁCH DÙNG
  • TRACERT
  • Ý NGHĨA CỦA LỆNH
  • CÁCH DÙNG
  • KIỂM TRA IP LAN, IP WAN

MẠNG LAN - INTERNET

Những lưu ý về mạng lan, internet, kết nối giữ máy chủ với máy trạm

PreviousCÂY TRỒNG NGẮN NGÀYNextKIẾN THỨC PHẦN CỨNG MÁY TÍNH

Last updated 1 year ago

MỘT SỐ LỆNH CMD THƯỜNG DÙNG

VSử dụng tổ hợp phím Windows + R > Gõ "cmd" > Chọn OK (Lưu ý nên chạy Run as Administrator) để có quyền truy xuất.

IPCONFIG

Nhập lệnh ipconfig > Nhấn Enter.

  • Link-local IPv6 Address: Địa chỉ IPv6 trên máy tính của bạn.

  • IPv4 Address: Địa chỉ IPv4 trên máy tính của bạn (thông thường hạ tầng Việt Nam đều sử dụng IPv4).

  • Subnet Mask: Dải mạng hiện tại của lớp địa chỉ trên.

  • Default Gateway: Địa chỉ chính của mạng của bạn, nơi cấp mạng cho toàn bộ hệ thống.

ipconfig/all

Hiển thị tất cả thông tin cấu hình về các cạc mạng trong máy

ipconfig nâng cao

Lệnh cmd
Ghi chú

ipconfig/release

Reset địa chỉ IP

ipconfig/renew

Làm mới địa chỉ IP

ipconfig/flushdns

Xóa bộ nhớ đệm DNS Resolver

ipconfig/displaydns

Hiển thị nội dung của bộ nhớ cache DNS Resolver

ipconfig/registerdns

Làm mới tất cả các DHCP lease và đăng ký lại tên DNS

ipconfig/allcompartments

Hiển thị t

hông tin tất cả các phần của mạng

ipconfig/showclassid

Hiện thị tất cả các ID lớp DHCP được cho phép cho adapter

ipconfig/setclassid

Chỉnh sửa ID lớp DHCP

ipconfig/?

Hiển thị thông báo trợ giúp

PING

Ý NGHĨA CỦA LỆNH

  1. Phân giải tên miền: Lệnh ping có thể giúp bạn phân giải tên miền bằng cách dịch nó sang địa chỉ IP tương ứng. Để tìm địa chỉ IP được liên kết với một domain cụ thể, hãy nhập "ping <tên miền>" vào Command Prompt hoặc Windows PowerShell và nhấn Enter.

  2. Kiểm tra kết nối Internet của bạn: Bạn có thể sử dụng lệnh ping để xem thiết bị của bạn có được kết nối với Internet hoặc router hay không. Chỉ cần tìm địa chỉ IP của router và ping nó. Nếu bạn nhận được phản hồi mỗi lần ping thì thiết bị của bạn đã được kết nối với router.

  3. Kiểm tra độ ổn định của kết nối: Lệnh có thể giúp bạn kiểm tra độ ổn định của kết nối Internet. Kết nối được coi là ổn định nếu không có gói nào bị mất trong quá trình thử nghiệm, đồng thời thời gian phản hồi vẫn ngắn và ổn định. Nếu một số gói bị mất, thời gian phản hồi cao và dao động nhiều thì kết nối của bạn không ổn định.

CÁCH DÙNG

1. Nhập "Command Prompt" trong Windows Search.

2. Nhấp chuột phải vào biểu tượng Command Prompt và chọn Run as administrator.

3. Nhập lệnh sau và nhấn Enter:

ping 8.8.8.8 -t

ping google.com.vn -t

Sau khi biết cách kiểm tra, hãy tìm hiểu về kết quả của mình đó là:

Packets dùng để thể hiện:

  • Sent: dùng để chỉ số lượng gói tin đã gửi.

  • Received: dùng để chỉ số lượng gói tin trả về.

  • Lost: dùng để chỉ số lượng gói tin bị mất

  • % Loss: dùng để chỉ tỷ lệ gói tin bị mất

Approximate round trip times in milli-second thể hiện các ý nghĩa:

  • Minimum: thể hiện thời gian nhỏ nhất phản hồi

  • Maximum: thể hiện thời gian lớn nhất phản hồi

  • Average: thể hiện thời gian trung bình phản hồi

Khi mà bạn thấy time (ms) thấp thì tức là mạng của bạn khá nhanh. Time giao động ổn định tức là kết nối mạng của bạn ổn định và tốt hơn.

TRACERT

Ý NGHĨA CỦA LỆNH

  • Kiểm tra nguồn đích của 1 gói tin được gửi đi có tới đích được không qua những chặng nào (router)

  • Trên qua trình chuyển tiếp qua các router sẽ bị mất tín hiệu tại đâu

CÁCH DÙNG

1. Nhập "Command Prompt" trong Windows Search.

2. Nhấp chuột phải vào biểu tượng Command Prompt và chọn Run as administrator.

3. Nhập lệnh sau và nhấn Enter:

tracert google.com

tracert 202.192.124.12

Trình tự của các Hop

“Hop” đề cập đến dữ liệu di chuyển từ router này sang router khác. Hop đầu tiên sẽ nằm trên mạng cục bộ (LAN) của bạn. Các Hop sau cung cấp dữ liệu về router do ISP của bạn kiểm soát.

Khi các packet ICMP vượt ra ngoài domain của ISP, chúng sẽ đi đến internet chung và bạn có thể thấy rằng thời gian Hop sẽ tăng lên, thường là do khoảng cách địa lý.

Dấu hoa thị nghĩa là gì?

Đôi khi, tracert gặp khó khăn khi truy cập vào một thiết bị. Trong những trường hợp này, nó có thể hiển thị thông báo “Request timed out” cùng với dấu hoa thị. Điều này cho thấy router mà nó tiếp cận đã được định cấu hình để tước quyền hoặc tự động từ chối các packet ICMP. Điều này được thực hiện vì ICMP không được nhiều router phân loại là lưu lượng thiết yếu.

Nếu bạn nhận được nhiều lần time out liên tục, có thể là do:

  • Các packet đến router có firewall ngăn chặn các tracert theo dõi lộ trình.

  • Các packet đã đến router nhưng không thể quay trở lại máy tính đã gửi.

  • Kết nối của router đang có sự cố.

KIỂM TRA IP LAN, IP WAN

  1. Lấy địa chỉ IP LAN của máy hiện tại dùng lệnh ipconfig

  2. Lấy địa chỉ IP WAN của máy hiện tại thì truy cập vào website: ping.eu để lấy ra IP WAN

  1. Máy chủ với trạm khi mở IP Wan phải cùng nhau thì mới cùng địa điểm, nếu IP Wan khác nhau thì ở những địa điểm khác nhau cần thực hiện kết nối qua mạng VPN của Radmin

📶
Lệnh Ping
Lệnh tracert